Sinh năm 2010 mệnh gì? Tuổi Canh Dần Hợp tuổi nào & Màu gì?

Sinh năm 2010 là tuổi gì? Mệnh gì? Tuổi Canh Dần hợp tuổi nào, hợp hướng nào và màu sắc hợp là màu nào nào? Và Tuổi hợp làm ăn kinh doanh, tuổi hợp lấy vợ/chồng của người sinh năm 2010? Cùng INVERT giải mã chi tiết

Nếu chúng ta nắm rõ mệnh ngũ hành của nam hay nữ sinh năm 2010, thì sẽ tra cứu các kiến thức về phong thủy, tử vi như: xem màu hợp với mệnh, hướng hợp mệnh, xem tuổi hợp, sinh tháng nào tốt của Tuổi Canh Dần 2010.

2010 menh gi

Người sinh năm 2010 là tuổi gì? Mệnh gì?

Theo lịch vạn niên hay lịch dương, năm 2010 được tính bắt đầu từ ngày 14/02/2010 đến 02/02/2011. Theo lịch âm, năm 2010 là năm Canh Dần cầm tinh con Hổ, bắt đầu từ ngày 01/01/2010 đến hết ngày 30/12/2010.

  • Xét theo Thiên can (Canh): Người sinh năm 2010 tương hợp với Ất, tương hình với Giáp, Bính.
  • Xét theo Địa chi (Dần): Người sinh năm Canh Dần 2010 tam hợp với Dần – Ngọ – Tuất và tứ hành xung với Dần – Thân – Tỵ – Hợi.

Người sinh năm 2010 tuổi con Hổ mang mệnh Mộc hay Tùng Bách Mộc nghĩa là Gỗ tùng bách. Theo quy luật tương sinh tương khắc của ngũ hành, người mệnh Mộc tương sinh với mệnh Hỏa, Thủy và tương khắc với mệnh Thổ, Kim.

2010 menh gi 1

Tử vi vận mệnh của người tuổi Canh Dần 2010

Tử vị của nam và nữ sinh năm tuổi Canh Dần 2010 đều tương đối giống nhau. Cụ thể như dưới đây:

+ Cung mệnh: Mộc – Tùng Bách Mộc – Gỗ tùng bách (Nam: Cấn Thổ thuộc Tây tứ mệnh; Nữ: Đoài Kim thuộc Tây tứ mệnh)

  • Tương sinh: Mệnh Hỏa, Thủy
  • Tương khắc: Mệnh Thổ, Kim
  • Tam hợp: Dần – Ngọ – Tuất
  • Tứ hành xung: Dần – Thân – Tỵ – Hợi

+ Con số hợp:

  • Nam hợp các số: 2, 5, 8, 9
  • Nữ hợp các số: 6, 7, 8

+ Màu sắc hợp:

  • Màu bản mệnh: Màu xanh lá cây, xanh nõn chuối thuộc hành Mộc.
  • Màu tương sinh: Màu đen, xanh nước biển, xanh dương thuộc hành Thủy.

+ Màu không hợp/kiêng kỵ: Màu xám, trắng, ghi thuộc hành Kim.

+ Hướng hợp của nam và nữ sinh năm 2010

  • Hướng hợp Nam mạng: Hướng Tây Nam (Sinh Khí) – Tây (Phúc Đức) – Tây Bắc (Thiên Y) – Đông Bắc (Phục Vị)
  • Hướng không hợp Nam mạng: Đông Nam (Tuyệt Mệnh) – Bắc (Ngũ Quỷ) – Nam (Họa Hại) – Đông (Lục Sát)
  • Hướng hợp Nữ mạng: Tây Bắc (Sinh Khí) – Đông Bắc (Phúc Đức) – Tây Nam (Thiên Y) – Tây (Phục Vị)
  • Hướng không hợp Nữ mạng: Hướng Đông (Tuyệt Mệnh) – Nam (Ngũ Quỷ) – Bắc (Họa Hại) – Đông Nam (Lục Sát)

+ Bảng tuổi hợp/kỵ người năm 2010 trong kinh doanh và hôn nhân

Nội dung Trong làm ăn Trong hôn nhân Tuổi hợp nam 2010

Nhâm Thìn, Ất Mùi, Mậu Tuất, Kỷ Sửu

Nhâm Thìn, Ất Mùi, Mậu Tuất, Kỷ Sửu, Nhâm Ngọ, Quý Mão và Bính Ngọ Tuổi hợp nữ 2010 Nhâm Thìn, Ất Mùi và Mậu Tuất Nhâm Thìn, Ất Mùi, Mậu Tuất, Kỷ Sửu Tuổi kỵ nam 2010 Ất Mùi, Canh Tý, Tân Tỵ, Đinh Mùi, Quý Mùi, Mậu Thân Tuổi kỵ nữ 2010 Canh Dần, Quý Tỵ, Bính Thân, Nhâm Dần, Ất Tỵ, Mậu Thân và Giáp Thân

2010 menh gi 2

Sinh vào tháng nào trong năm Canh Dần 2010 là tốt nhất?

Người sinh ở mỗi tháng sẽ có số mệnh khác nhau, có thể may mắn thuận lợi, sống cuộc sống an nhàn, sung túc nhưng cũng có thể sẽ phải trải qua nhiều khó khăn, thăng trầm. Dưới đây là những điểm đặc trưng của mỗi tháng sinh của Canh Dần 2010.

THÁNG SINH TÍNH CÁCH

Tháng 1 âm lịch (Nhâm Dần)

Tháng Tiết Đầu xuân – Đầu xuân là lúc dương khí đang lên, tuổi trẻ có nhiều bấp bênh nhưng sẽ dần ổn định và thăng tiến rõ rệt ở tuổi 30.ăng tiến. Sinh tháng 2 (Quý Mão) Tháng Tiết Kinh trập – Vận số phải bươn chải, khó khăn trùng trùng, tuy có tài nhưng thiếu quyết đoán, không có ý chí; tài lộc không nhiều. Tuy có chí nhưng thiếu quyết tâm. Sinh tháng 3 (Giáp Thìn) Tháng Tiết Thanh minh – Vận số tốt đẹp, tài trí hơn người, vạn sự đều thành, thông minh, giỏi giang, tinh thần hăng hái, vui vẻ. Số được như ý, có thể lập nên đại nghiệp. Cố gắng lập nghiệp càng nhiều thành quả càng cao. Sinh tháng 4 (Ất Tỵ)

Tháng Tiết Lập Hạ – Vận số tài trí hơn người, ý chí, có tấm lòng nghĩa hiệp, cuộc đời gặp nhiều may mắn, tình duyên tốt đẹp, hạnh phúc trọn vẹn và được lòng muôn dân.

Sinh tháng 5 (Bính Ngọ) Tháng Tiết Mang chủng – Vận số cao quý, tài trí hơn người, người có năng lực tài giỏi, biết nhân tâm. Có số quý cách, công lợi vinh đạt, phúc lộc lâu dài, cả đời an yên. Sinh tháng 6 (Đinh Mùi) Tháng Tiết Tiểu thử – Vận số tốt đẹp tính tình cương trực, tốt bụng, nhiệt tình, trung thực, dễ đạt được thành công, vợ chồng vinh đạt, con cháu hiển quý. Lập đại nghiệp nhờ tận dụng thời cơ, công danh, tài lộc vẹn toàn. Sinh tháng 7 (Mậu Thân) Tháng Tiết Lập thu – Bản tính nhân từ, có tài kinh doanh, tính khí ôn hòa kinh doanh giỏi, có tố chất làm lãnh đạo. Số giàu sang, được mọi người ngưỡng mộ. Tự gầy dựng sự nghiệp được nhiều người kính nể. Sinh tháng 8 (Kỷ Dậu) Tháng Tiết Bạch lộ – Bản tính nhân hậu, tài trí hơn người, tài năng, trung hậu, được kính trọng, có thể gây dựng đại nghiệp, gia đạo thuận hoà. Sinh tháng 9 (Canh Tuất) Tháng Tiết Hàn lộ – Bản tính lương thiện và nhân, tâm mang ý chí, nhiều tham vọng nhưng thiếu quyết tâm nhưng lại thiếu năng lực. Tài vận tốt, sự nghiệp thành công nhưng không lớn. Sinh tháng 10 (Tân Hợi) Tháng Tiết lập Đông – Bản tính chân thành, mẫu người tâm mang ý chí, giỏi giao tiếp. Số có tài vận và sự nghiệp tốt nhưng không lớn; đời sống vợ chồng hòa thuận. Sinh tháng 11 (Nhâm Tý) Tháng Tiết Đại tuyết – Mệnh số kém may mắn, vất vả, vạn sự bất thành. Bản tính hướng nội, chỉ khi về già mới được thanh nhàn. Sinh tháng 12 (Quý Sửu) Tháng Tiết Tiểu hàn – Bản tính cứng nhắc, nghĩ gì nói đó, cuộc đời ưu phiền, sự nghiệp khó thành. Cuối đời mới có cơ hội về tài vận và hạnh phúc. Là người nhạy cảm, thẳng thắn, sống theo nguyên tắc cứng nhắc, số mệnh không tốt.

Với những thông tin về tử vi, vận mệnh và phong thủy của tuổi Canh Dần 2010 được INVERT tổng hợp mới nhất năm 2022 ở bài viết này, hi vọng bạn sẽ cảm thấy thú vị và hữu ích nhé! Tuy nhiên, các thông tin dùng để tham khảo. Bởi mọi sự thành bại đều do mỗi người chúng ta, vì vậy bạn không cần quá lo nếu đọc được những thông tin không hay nhé!