Bài viết ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem Ag3PO4 màu gì và ứng dụng của hợp chất này nhé.
Ag3PO4 là chất gì?
Ag3PO4 được gọi với cái tên là bạc(I) photphat hay còn có tên gọi khác là bạc(I) orthophotphat. Đây là một hợp chất hóa học vô cơ có thành phần chính gồm các nguyên tố bạc và nhóm photphat. Hợp chất này tồn tại ở dưới dạng thức là một hợp chất nhạy cảm với ánh sáng và có màu vàng
Ag3PO4 màu gì? Ứng dụng của bạc(I) photphat
Ag3PO4 màu gì
Thuốc thử để nhận biết ion PO3−4 ở trong dung dịch muối photphat là bạc nitrat cho kết tủa màu vàng (tan trong dung dịch axit nitric loãng) với phương trình ion rút gọn như sau:
PTHH: 3Ag+ + PO3−4→ Ag3PO4↓
(màu vàng)
Ứng dụng của Ag3PO4
Cũng tương tự như các hợp chất khác có vai trò quan trọng trong ngành hóa học phân tích, bạc(I) photphat cũng được dùng trong việc mạ bạc các vật liệu sinh học (sau khi hợp chất này đã bị khử tạo thành kim loại bạc tự do) – như một chất phóng đại cho photphat.
Ngoài các ứng dụng nêu trên, bạc(I) photphat còn được sử dụng trong ngành nhiếp ảnh thời kì đầu như một chất nhạy sáng.
Trong năm 2010, bạc(I) photphat được báo cáo là có năng suất lượng tử cao khoảng 90% như chất xúc tác quang cho sự phân tách nước quang hóa nhìn thấy được và để sản xuất oxy hoạt hóa bằng những phương pháp tương tự.
Bạc(I) photphat cũng là một chất liệu tiềm năng để kết hợp tính chất kháng khuẩn ion bạc tạo thành vật liệu.
Một số hợp chất khác của bạc
Bạc Nitrat
Bạc Nitrat là gì?
Bạc nitrat là hợp chất phổ biến của bạc và axit nitric có công thức hóa học là AgNO3. Bạc nitrat được biết đến như là một tinh thể không màu, dễ hòa tan ở trong nước. Dung dịch AgNO3 có chứa một lượng lớn các Ion bạc. Vì vậy, hợp chất này có đặc tính oxy hóa mạnh và có tính ăn mòn nhất định. Dung dịch nước và chất rắn của nó thường được bảo quản ở trong chai thuốc thử màu nâu. AgNO3 được sử dụng để mạ bạc, in ấn, phản chiếu, y học, nhuộm tóc, thử nghiệm ion clorua ,ion iodide và ion bromide,…
Công thức phân tử: AgNO3
Tên gọi khác: Bạc đơn sắc, Bạc nitrat, Muối axit nitric (I),…
– Tính chất vật lý của Bạc Nitrat
+ Tinh thể dễ vỡ, trong suốt, không có màu.
+ Hòa tan trong amoniac và nước, ít tan trong ethanol khan và gần như không hòa tan được trong axit nitric đậm đặc.
+ Dung dịch nước có tính axit yếu nhưng có đặc tính oxy hóa mạnh và có tính ăn mòn nhất định.
– Tính chất hóa học của AgNO3
Một số phản ứng hóa học của AgNO3
Phản ứng oxi hóa khử:
Bạc nitrat là một chất oxy hóa có độ bền ở mức trung bình và có thể được khử thành bạc nguyên tố bằng nhiều chất khử mạnh hoặc trung bình. Ví dụ như N2H4 và axit photpho đều có thể khử AgNO3 tạo thành bạc kim loại.
PTHH oxi hóa khử AgNO3:
N2H4 + 4AgNO3 → 4Ag + N2 + 4HNO3
H3PO3 + 2AgNO3 + H2O → 2Ag + H3PO4 + 2HNO3
2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag
Phản ứng phân hủy:
PTHH: AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
Phản ứng với NH3:
2AgNO3 + 2NH3 · H2O → Ag2O + H2O + 2NH4NO3 (lượng nhỏ amoniac)
AgNO3 + 3NH3 · H2O → Ag(NH3)2OH + NH4NO3 + 2H2O (amoniac dư)
AgNO4 phản ứng với axit:
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
HBr + AgNO3 → AgBr + HNO3
AgNO3 phản ứng với NaOH:
2NaOH + 2AgNO3 → 2NaNO3 + Ag2O + H2O
Phản ứng với khí clo:
Cl2 + H2O → HCl + HClO HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
– Ứng dụng:
Hóa phân tích:
Bạc Nitrat được sử dụng để kết tủa ion clorua và cơ sở hoạt động của bạc nitrat được sử dụng nhằm hiệu chuẩn dung dịch natri clorua.
Trong công nghiệp:
– AgNO3 được dùng để sản xuất muối bạc khác.
– AgNO3 được dùng để tạo ra chất kết dính dẫn điện, máy lọc khí mới, sàng phân tử A8x, quần áo cân bằng áp suất mạ bạc và găng tay để làm việc một cách trực tiếp.
– AgNO3 được dùng để làm vật liệu nhạy sáng cho phim, phim x-quang và phim ảnh.
– AgNO3 dùng để mạ bạc các linh kiện điện tử và thủ công mỹ nghệ khác và cũng được dùng rộng rãi làm vật liệu mạ bạc cho gương và phích nước.
– AgNO3 được dùng để sản xuất pin bạc-kẽm.
>> Xem thêm:
Fe(OH)3 màu gì? Cách điều chế Sắt(III) Hidroxit
Al(OH)3 kết tủa màu gì? Tính chất của Al(OH)3
Trên đây chúng tôi đã giải đáp cho bạn về Ag3PO4 màu gì? Chúc các bạn luôn học tập tốt!