AgF Có Kết Tủa Không? Những Lưu ý Với Bạc(I) Fluoride

AgF có kết tủa không là câu hỏi được khá nhiều các bạn học sinh học môn Hóa học quan tâm. Vậy AgF là chất gì và liệu AgF có kết tủa không? Hãy cùng Cmm.edu.vn theo dõi lời giải đáp ngay sau đây nhé.

AgF là chất gì?

  • Bạc(I) fluoride là một hợp chất của bạc và flo. Đây là một chất hóa học rắn có màu vàng nâu, nóng chảy ở nhiệt độ 435ºC, và chuyển thành màu đen khi tiếp xúc với không khí ẩm.

Công thức phân tử AgF Khối lượng riêng 5,85 g/cm3, rắn Khối lượng mol 126,8664 g/mol Điểm nóng chảy 435°C (708 K; 815 °F) Điểm sôi 1.150°C (1.420 K; 2.100 °F)

Nguồn gốc của AgF

  • AgF là chất tan duy nhất trong nước của các muối bạc halogenid AgX (AgCl, AgBr, AgI, AgS). AgF còn có khả năng hòa tan trong acetonitrile.
  • AgF được tạo thành từ phản ứng giữa bạc (I) Cacbonat (Ag2CO3), bạc (I/III) Oxit (AgO) hoặc bạc (I) Oxit (Ag2O) với Axit Flohydric.

SilverIfluoride

Ta có phương trình hóa học như sau:

  • Ag2O + 2HF → 2AgF +H2O

Hoặc: 2AgO + 4HF → 2AgF + H2O + F2

Cấu trúc của AgF

  • AgF gồm 1 nguyên tử Ag liên kết với 1 nguyên tử F bằng liên kết ion.
  • AgF có cấu trúc lập phương kiểu NaCl.
  • Công thức cấu tạo: Ag – Cl.
  • Công thức phân tử: AgCl.

1658008579 599 ngcb1

Với cấu trúc như vậy AgF có kết tủa không? Cùng tìm hiểu thêm về tính chất vật lý và hóa học của AgF nhé.

Tính chất vật lý và hóa học của AgF

  • AgF là chất rắn màu vàng nâu (như màu gừng) và chuyển tiếp màu đen khi tiếp xúc với không khí ẩm.
  • Là muối halogen, tan trong nước.
  • Khi AgF tách khỏi dung dịch, ở dạng tinh thể không màu AgF.H2O hoặc AgF.2H2O.
  • Nhiệt độ nóng chảy: 435°C.
  • Điểm sôi: 1.150°C (1.420 K; 2.100 °F).
  • Có thể hòa tan trong nước đến 1,8kg/L ở nhiệt độ 15,5°C.
  • AgF không bị phân hủy dưới ánh sáng mặt trời.
  • AgF trong dung dịch HF đặc lại thoát ra ở dạng axit phức H2[AgF3] hoặc H[AgF2].
  • Tan trong các muối của kim loại tương ứng tạo ra muối phức:

Ví dụ: Cho AgF tác dụng với dung dịch KF tạo ra muối phức không màu K[AgF2] và K[AgF3].

  • Không bị Axit mạnh và kiềm đặc phân hủy.
  • Tan trong dung dịch Na2S2O3 và dung dịch KCN:
  • AgF+ 2Na2S2O3 → Na3[Ag(S2O3)2] + NaF
  • AgF + 2KCN → K[Ag(CN)2] + KF
  • Tan trong HNO3 đặc nóng tạo muối kéo AgNO3.AgF.

AgF có kết tủa không?

  • AgF không tạo kết tủa khi phản ứng.
  • Dựa vào tính tan của các muối halogenua của Ag+ ta thấy có duy nhất AgF khi kết hợp với dung dịch khác không tạo ra kết tủa.

AgF có kết tủa màu gì?

  • AgF không tạo kết tủa. Vì vậy chúng ta không thể xác định kết tủa của AgF có màu gì.

AgF có tan không?

  • AgF là muối halogen tan trong nước.

Cách điều chế AgF

AgF tạo ra khi hòa tan Ag2CO3 hoặc Ag2O trong axit HF.

Chúng ta có phương trình hóa học như sau:

  • Ag2CO3 + 2HF → 2AgF + CO2 + H2O
  • Ag2O + 2HF → 2AgF + H2O

Ứng dụng của AgF

  • AgF cực kỳ nhạy với tia cực tím, vì thế chúng thường được sử dụng để phủ lên các loại phim màu đặc biệt. AgF rất hữu ích cho lĩnh vực nhiếp ảnh, phim và chụp X – quang.
  • PTHH: Ag + AgF → Ag2F ở nhiệt độ: 50 – 90°C.
  • AgF khi kết hợp với NH3 có thể tạo ra một số chất như AgF·2NH3·2H2O. Đây là tinh thể màu trắng dễ hút ẩm, có tính nổ cao.
  • AgF·2NH3·2H2O, viết tắt là SDF. AgF·2NH3·2H2O thường được sử dụng trong nha khoa, được sử dụng như là một loại thuốc để chữa trị và ngăn ngừa sâu răng.

1658008580 319 ngcb1

  • Bên cạnh đó, hãy cẩn thận khi sử dụng AgF vì nó rất nguy hiểm, phản ứng được với nhiều chất.

Ví dụ AgF gặp Titan, Silic và Calci hydride gây tỏa nhiệt cao.

  • Thậm chí, trong trường hợp tiếp xúc với Bo và Natri còn có nguy cơ gây nổ.
  • AgF còn ăn mòn da, mắt hoặc khi hít vào phổi.

Một số hợp chất hóa học có kết tủa khác

  • Fe(OH)3: kết tủa đỏ nâu
  • FeCl2: dung dịch xanh lục nhạt
  • FeCl3: dung dịch màu vàng nâu
  • Fe3O4 (rắn): màu nâu đen
  • Cu(NO3)2: dung dịch màu xanh lam
  • CuCl2: tinh thể màu nâu, dung dịch màu xanh lục
  • CuSO4: tinh thể khan màu trắng, tinh thể ngậm nước màu xanh lam, dung dịch màu xanh lam
  • Cu2O: đỏ gạch
  • Cu(OH)2: kết tủa xanh lam (xanh lam)
  • CuO: đen
  • Zn(OH)2: kết tủa keo trắng
  • Ag3PO4: kết tủa vàng nhạt
  • AgCl: kết tủa trắng
  • AgBr: kết tủa vàng nhạt (trắng ngà)
  • AgI: kết tủa vàng da cam (hoặc vàng đậm)
  • Ag2SO4: kết tủa trắng
  • MgCO3: kết tủa trắng
  • BaSO4: kết tủa trắng
  • BaCO3: kết tủa trắng
  • CaCO3: kết tủa trắng
  • CuS, FeS, Ag2S, PbS, HgS: kết tủa đen
  • H2S: mùi trứng thối

Xem thêm nhiều công thức hóa học và các phản ứng tại chuyên mục Công thức hóa học.

Kết luận:

Hi vọng thông qua bài viết trên, các bạn cũng đã có cho mình đáp án AgF có kết tủa không rồi nhỉ? Hãy like, share để cùng Cmm.edu.vn cập nhật thêm nhiều kiến thức Hóa học bổ ích trong các bài viết sau nhé! Cảm ơn các bạn đã tham khảo.

Trích nguồn: Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung Danh mục: Công thức hóa học