chào buổi sáng, chào buổi chiều, chào buổi tốidùng để chào,hỏinhau lúc buổi sáng, chiều, tối
đã trả lời12 tháng 3, 2017bởi Đinh Tiến LuânCử nhân(3.2k điểm) ● 25 ● 49 ● 122
đã trả lời12 tháng 3, 2017bởi Lê Hoàng Thiên LyTiến sĩ(20.5k điểm) ● 42 ● 121 ● 514good morning:chào buổi sánggood afternoon:chào buổi chiềugood evening:chào buổi tốiđể chào hỏitick nha+1 nek
đã trả lời12 tháng 3, 2017bởi ༻✿ღ๖ۣۜArianna๖ۣۜღ✿༻Thạc sĩ(6.5k điểm) ● 16 ● 49 ● 135Good morning : chào buổi sángGood afternoon : chào buổi chiềuGood evening : chào buổi tốiDùng để chào nhau vào mỗi buổi
đã trả lời12 tháng 3, 2017bởi nguyenchuclinhThần đồng(1.4k điểm) ● 2 ● 8 ● 27
chào buổi sáng,tối,chiều
được dùng để chào hỏi,giao tiếp với nhau..Bạn đang xem: Good evening là gì trong tiếng anh? unit 1 từ vựng về việc chào
Đang xem: Good evening là gì
đã trả lời12 tháng 3, 2017bởi Trần Nguyễn Khả HânThạc sĩ(9k điểm) ● 26 ● 49 ● 133
Afternoon: buổi xế trưa, chiều, chỉ khoảng thời gian từ giữa trưa (noon) hay thời điểm ăn bữa trưa (lunchtime) và chấm dứt lúc hết giờ làm việc vào buổi chiều (thường khoảng 6 giờ chiều) hoặc lúc trời tối, mặt trời lặn vào mùa Đông.
Evening: buổi chiều tối, khoảng thời gian từ lúc chấm dứt buổi xế trưa và thời điểm đi ngủ.
Morning: buổi sáng, khoảng thời gian giữa lúc bình minh và buổi trưa.
Night: ban đêm, chỉ chung khoảng thời gian trời tối, tức là lúc mặt trời lặn đến lúc mặt trời mọc.
Để chỉ thời điểm hiện tại, ta dùng :this afternoon/evening/morning(trưa/chiều/sáng nay), còn với ban đêm, ta dùngtonight. Để chỉ những buổi của ngày hôm trước, ta dùngyesterdayđứng trước, và với những buổi của ngày hôm sau, ta dùngtomorrowđặt trướcafternoon/evening/night.
-They arrived yesterday afternoon.
Họ đã đến chiều hôm qua.
-She will leave this evening.
Cô ấy sẽ ra đi tối nay.
-I’ll be home tomorrow morning.
Tôi sẽ trở về nhà sáng mai – Tôi có mặt ở nhà sáng mai.
* Dùng với giới từ on, in.
Ta dùng giới từontrước danh từ chỉ các buổi khi muốn nói về những sự việc xảy ra trong một buổi nào đó trong quá khứ hoặc tương lai.
-He went to see the doctoronthe evening after the party.
Anh ấy đi khám bác sĩ vào buổi chiều tối sau bữa tiệc.
-The semi-finals will beonSaturday afternoon.Xem thêm: In Specific Là Gì – Nghĩa Của Từ Specific Trong Tiếng Việt
Các trận bán kết sẽ diễn ra vào chiều thứ Bảy.
Ta cũng dùngonkhi muốn nói về những gì xảy ra trong “một buổi chiều tháng Mười ảm đạm” chẳng hạn.
-She told me her storyona dark October afternoon.
Cô ấy kể cho tôi nghe chuyện của cô ta vào một buổi chiều tháng Mười ảm đạm.
Khi muốn mô tả những gì đã diễn ra trong một ngày đặc biệt nào đó, chúng ta dùng “that/afternoon/evening/morning” hoặc “in the afternoon/evening/morning”.
-They came backthatmorning.
Họ đã trở về vào sáng hôm đó.
-I left New Yorkin the afternoonand went to Washington D.C by bus.
Tôi rời New York vào xế trưa và đi xe buýt đến Washington D.C.
Với những sự việc diễn ra thường xuyên mỗi buổi, ta dùng giới từin.
-She is usually busy in the mornings.
Cô ấy thường bận rộn vào buổi sáng.
Incòn được dùng với các tính từearlyvàlatetrong các cụm từ như “in the early morning, in the late morning” (vào đầu buổi sáng, vào cuối buổi sáng).
Vớinight, hai giới từ thường đi cùng làatvàby.
-They don’t like driving at night.
Họ không thích lái xe vào ban đêm.
Lưu ý:
Giữa “Good evening” và “Good night” có sự khác biệt. “Good evening” là tiếng chào nhau khi gặp gỡ vào lúc chiều tối, như “Hello”. Còn “Good night” là tiếng chào tạm biệt “Good bye” khi giã từ nhau hàm nghĩa “Chúc ngủ ngon”.
Chuyên mục: Tài liệu