Al(OH)3 kết tủa màu gì và tính chất của Al(OH)3 như thế nào hãy cùng tìm hiểu về chất này qua bài viết dưới đây nhé.
Al(OH)3 kết tủa màu gì? Định nghĩa, tính chất của Al(OH)3
Định nghĩa Al(OH)3 là gì?
– Al(OH)3 hay còn gọi là nhôm hidroxit được tìm thấy trong tự nhiên dưới ở dạng khoáng gibbsite (còn gọi là hydracgilit) và ba chất đa hình hiếm hơn nhiều của nó: doyleite, bayerit, doyleite và nordstranda.
– Công thức phân tử: Al(OH)3
– Công thức cấu tạo như sau:
Tính chất vật lý:
Al(OH)3 màu gì? Là chất rắn, có màu trắng, không tan được trong nước.
Tính chất hóa học:
– Kém bền với nhiệt: Khi đun nóng với Al(OH)3 phân hủy thành Al2O3.
PTHH: 2Al(OH)3 →Al2O3 + 3H2O
– Là hiđroxit lưỡng tính:
+ Tác dụng với axit mạnh:
PTHH: Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
+ Tác dụng với dung dịch có tính kiềm mạnh:
PTHH: Al(OH)3 + KOH → KAlO3 + 2H3O
PTHH: Al(OH)3 + KOH → K[Al(OH)4]
Cách điều chế nhôm hydroxit
– Kết tủa ion Al3+:
PTHH: Al3+ + 3OH- (vừa đủ) → Al(OH)3
PTHH: Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+
PTHH: 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3
– Kết tủa AlO2-:
PTHH: AlO2- + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + HCO3-
PTHH: AlO2- + H+ (vừa đủ) + H2O → Al(OH)3
PTHH: NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
Ứng dụng của Al(OH)3 trong đời sống
Phần lớn nhôm hydroxit được sử dụng để làm nguyên liệu để sản xuất các hợp chất nhôm khác: polyaluminium clorua, nhôm sunfat, nhôm clorua, nhôm kích hoạt, zeolit, natri aluminat, nhôm nitrat.
– Nhôm mới kết tủa có dạng hydroxit gel, đây là cơ sở cho việc áp dụng các muối nhôm như kết tủa ở trong xử lý nước, gel này kết tinh với thời gian, gel nhôm hydroxit có thể được khử với nước (ví dụ sử dụng nước để có thể trộn với dung môi không chứa nước như ethanol) để tạo nên một dạng bột nhôm hydroxit vô định hình, đó là dễ dàng hòa tan được trong axit.
– Bột nhôm hydroxit khi được đun nóng đến nhiệt độ cao trong điều kiện kiểm soát cẩn thận được gọi là Alumina kích hoạt và được sử dụng giống như một chất làm khô, như một chất hấp phụ ở trong thanh lọc khí, như một sự hỗ trợ xúc tác Claus để giúp lọc nước, và như một chất hấp phụ cho chất xúc tác trong khi sản xuất polyethylene thực hiện bởi quá trình Scl Airtech.
– Nhôm hydroxit cũng tìm thấy sử dụng giống như một chất độn chống cháy cho các ứng dụng của polymer trong một cách tương tự như magie hydroxit và hỗn hợp của huntite và hydromagnesite.
Một số hợp chất khác của Nhôm
Nhôm oxit – Al2O3
Tính chất vật lý:
– Là chất rắn màu trắng, không tan và không tác dụng được với nước, rất bền vững, nóng chảy ở 20500C.
– Tồn tại ở dạng khan (emeri, rubi (lẫn Cr2O3), corindon, saphia (lẫn TiO2 và Fe3O4) hoặc dạng ngậm nước (boxit)).
Tính chất hóa học:
– Tính bền:
Al2O3 không bị khử bởi H2, CO ở nhiệt độ cao; Al2O3 tác dụng với C không cho Al kim loại mà tạo nên Al4C3:
Al2O3 + 9C → Al4C3 + 6CO (> 20000C)
– Tính lưỡng tính:
+ Al2O3 là oxit bazơ khi tác dụng với axit mạnh → muối + H2O.
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
+ Al2O3 là oxit axit khi tác dụng với dung dịch bazơ (mạnh) → muối + H2O.
PTHH: Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O
hay
PTHH: Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]
PTHH: Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O
Điều chế:
Nhiệt phân Al(OH)3:
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
Muối aluminat AlO2-
– Các muối aluminat NaAlO2, KAlO2, Ca(AlO2)2 và Ba(AlO2)2 và đều là bazơ dung dịch có môi trường bazơ.
AlO2- + 3H2O ↔ Al(OH)3 + 3OH-
– Phản ứng với dung dịch axit:
AlO2- + H+ + H2O → Al(OH)3
Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O
Chú ý:
+ Nếu nH+ < 4nAlO2- → có kết tủa.
+ Nếu nH+ ≥ 4nAlO2- thì không có kết tủa.
Ngoài ra cách thức phản ứng cũng ảnh hưởng một phần đến hiện tượng quan sát được.
>> Xem thêm:
BaSO4 kết tủa màu gì? Cách điều chế BaSO4 đúng chuẩn!
Ag3PO4 màu gì? Ứng dụng của hợp chất Ag3PO4
Hy vọng qua bài viết trên hy vọng sẽ giúp các bạn học sinh biết được Al(OH)3 kết tủa màu gì và nó có ứng dụng như thế nào. Chúc các bạn luôn đạt kết quả học tập tốt và gặt hái được nhiều thành tích cao trong học tập cũng như trong cuộc sống.