Từ tượng thanh gồm các từ ngữ dùng để mô phỏng theo âm thanh phát ra trong tự nhiên hoặc âm thanh của con người. Vậy từ tượng hình là gì? Ví dụ từ tượng hình. Khách hàng quan tâm vui lòng theo dõi nội dung bài viết dưới đây để có thêm thông tin.
Từ tượng hình là gì?
Từ tượng hình là các từ gợi tả, mô phỏng theo hình dáng, trạng thái của sự vật, còn từ tượng thanh gồm các từ ngữ dùng để mô phỏng theo âm thanh phát ra trong tự nhiên hoặc âm thanh của con người.
Ví dụ:
– Từ tượng hình gợi tả vóc dáng như mũm mĩm, gầy gầy, cao lênh khênh, ục ịch…
– Mô tả vẻ bề ngoài của vật: lực lưỡng, be bé, gầy gầy, cao cao…
Cả từ tượng thanh từ tượng hình đều có tác dụng mang lại sự biểu cảm, phong phú, sinh động cho sự diễn đạt. Đặc biệt trong văn miêu tả từ tượng thanh và từ tượng hình giúp mọi thứ hiện ra thật tự nhiên, sống động, nhiều sắc thái.
Nhìn chung trong văn học các loại từ này tạo nên sự đặc sắc, giá trị nghệ thuật cho các tác phẩm.
Tác dụng của từ tượng hình
– Làm tăng tính biểu cảm, biểu đạt của ngôn ngữ và làm miêu tả trở nên cụ thể và sinh động hơn. Vì đa số từ tượng thanh, tượng hình đều là từ láy
– Giúp khả năng miêu tả, diễn tả cảnh vật, con người, thiên nhiên chi tiết, thực tế và đa dạng.
Lưu ý đa số từ tượng thanh, tượng hình là từ láy, nhưng tất cả từ láy đều không phải là tượng thanh hoặc tượng hình. Đôi khi 2 loại từ này có thể không là từ láy.
Không nên quá lạm dụng 2 loại từ này vì sẽ ảnh hưởng đến nội dung, nghệ thuật tác phẩm.
Ví dụ về từ tượng hình
– Từ tượng hình: lòe loẹt, sặc sỡ (màu sắc)/ Thướt tha, lom khom, lừ đừ, lênh khênh (dáng người).
– Từ tượng thanh: râm ran, the thé, thủ thỉ (tiếng người). xào xạc, rì rào, vi vu (gió thổi). Ríu rít, líu lo, lanh lảnh (chim kêu).
– Ví dụ: Người nông dân lom khom làm việc trên cánh đồng. => Từ tượng hình lom khom (dáng người).
– Ví dụ: Những ngày trời tháng 8, những ngọn gió thoang thoảng, những tiếng lá rơi xào xạc, tiếng chim kêu líu lo, tôi chợt nhận ra mùa thu đã về. Trong tôi lại hiện lên những ký ức của tuổi thơ. Cái ngày này năm ngoái vẫn mưa tuôn xối xả, rồi những lúc trời nắng hè vẫn làm cho những chú ve kêu âm ỉ. Nhìn bóng dáng các cô cậu nhỏ nhắn cười khúc khích ngoài sân tôi lại nhớ đến tuổi thơ đầy dữ dội của mình. Những ngày còn nô đùa vui vẻ, ấy thế mà giờ chúng tôi phải tấp nập với việc lo cơm áo gạo tiền. Không còn cả thời gian rảnh để chơi đùa, vui vẻ. Nhiều khi tôi chỉ muốn mình được bé nhỏ, hồn nhiên vô lo, vi vu khắp nơi như những đứa trẻ này. Dù cho có lớn thì những kỷ niệm về tuổi thơ vẫn không bao giờ nhạt nhòa.
– Ví dụ: Trong bài thơ Thu điếu của Nguyễn Khuyến có sử dụng từ tượng hình,từ tượng thanh
“Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước ngõ khẽ đưa vèo
Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo
Tựa gối ôm cần lâu chẳng được
Cá đâu đớp động dưới chân bèo”
Từ tượng hình: trong veo, sóng biếc, tẻo teo, gợn tí, vắng teo, xanh ngắt
Từ tượng thanh: đưa vèo, đớp động.
– Ví dụ: từ tượng thanh, tượng hình trong bài thơ Qua đèo ngang của Bà Huyện Thanh Quan:
“Bước tới đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông rợ mấy nhà
Nhớ nước, đau lòng con cuốc cuốc
Thương nhà, mỏi miệng cái da da
Dừng chân đứng lại: trời, non, nước
Một mảnh tình riêng, ta với ta”
Từ tượng hình: Lom khom, Lác đác,
Từ tượng thanh: Cuốc cuốc, da da
Ý nghĩa của từ tượng hình là gì?
Cả từ tượng thanh từ tượng hình đều có tác dụng mang lại sự biểu cảm, phong phú, sinh động cho sự diễn đạt. Đặc biệt trong văn miêu tả từ tượng thanh và từ tượng hình giúp mọi thứ hiện ra thật tự nhiên, sống động, nhiều sắc thái.
Để giúp Khách hàng dễ hình dung hơn dưới đây chúng tôi giúp Khách hàng Phân biệt ý nghĩa của những từ tượng hình sau: lênh đênh, lềnh bềnh, lều bều, lênh khênh, lêu đêu, lêu nghêu.
– Lênh đênh: Chỉ trạng thái trôi nổi, không biết đi đâu về đâu
– Lềnh bềnh: Chỉ trạng thái trôi nổi nhẹ nhàng, thuận theo chiều gió
– Lều sều: Trôi nổi bẩn thỉu
– Lênh khênh: Cao ngất ngưởng, không cân đối, dễ đổ ngã
– Lêu đêu: Cao ngất ngưởng, nhỏ và cao
– Lêu nghêu: Cao gầy ngất ngưởng
Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha ha, cười hì hì, cười hô hô, cười hơ hơ.
– Ha ha: Tiếng cười to, thoải mái
– Hi hi: Tiếng cười nhỏ nhẹ, đáng mến
– Hô hô: Cười vô duyên, gây phản cảm cho người khác
– Hơ hơ: Tiếng cười thoải mái, tự nhiên